So Sánh Điểm Số IELTS
Sau đây bảng đưa ra sự so sánh điểm số của các bài thi tiếng anh và hệ thống đánh giá trình độ và hệ thống đánh giá VEC. Bạn có thể dựa vào những bảng sau để so sánh điểm số mình đạt được ở kì thi IELTS hoặc kì thi Toefl với các bằng cấp khác có số điểm tương đương về trình độ.
TOEIC | TOEFL Paper | TOEFL CBT | TOEFL IBT | IELTS | Cambridge Exam | CEFR | VEC Online Score | Approximate VEC Level |
0 – 250 | 0 – 310 | 0 – 30 | 0 – 8 | 0 – 8 | 0 – 34 | Beginner | ||
310 – 343 | 33 – 60 | 9-18 | 1.0 – 1.5 | A1 | 35 – 38 | Middle Beginner | ||
255-400 | 347 – 393 | 63 – 90 | 19 – 29 | 2.0 – 2.5 | A1 | 39 – 45 | Upper Beginner | |
397 – 433 | 93 – 120 | 30 – 40 | 3.0 – 3.5 | KET | A2 | 46 – 53 | Low Intermediate | |
(IELTS 3.0) | ||||||||
PET | B1 | Middle Intermediate | ||||||
(IELTS 3.5) | (IELTS 3.5) | |||||||
405-600 | 437 – 473 | 123 – 150 | 41 – 52 | 4 | PET | B1 | 54 – 57 | Intermediate |
477 – 510 | 153 – 180 | 53 – 64 | 4.5 – 5.0 | PET | B1 | 58 – 65 | Low advanced | |
(IELTS 4.5) | (IELTS 4.5) | |||||||
FCE | B2 | Middle advanced | ||||||
(IELTS 5.0) | (IELTS 5.0) | |||||||
605- 80 | 513 – 547 | 183 – 210 | 65 – 78 | 5.5 – 6.0 | FCE | B2 | 66 – 73 | Upper Advanced |
550 – 587 | 213 – 240 | 79 – 95 | 6.5 – 7.0 | CAE | C1 | 74 – 81 | Upper Advanced | |
785-990 | 590 – 677 | 243 – 300 | 96 – 120 | 7.5 – 9.0 | CPE | C2 | 82 – 100 | Top Level |
990 | 677 | 300 | 120 | 9 | 100 | C2 | 100 |
Bảng CEFR đưa ra các điểm số của các kì thi khác với điểm IELTS tương ứng
Bảng này so sánh điểm số IELTS với TOEFL và PTE.
IELTS | TOEFL | PTE A | ||
Paper Based | Computer Based | Internet Based | ||
7.5 | 627 | 263 | 107 | 73 – 79 |
7 | 600 | 250 | 100 | 65 – 72 |
6.5 | 577 | 233 | 90 | 59 – 64 |
6 | 550 | 213 | 79 | 51 – 58 |
5.5 | 525 | 197 | 71 | 43 – 50 |
5 | 500 | 173 | 61 | 35 – 42 |
Bảng so sánh IELTS với PTE và TOEFL IBT
Hầu hết các bài thi tiếng anh sử dụng làm đầu vào ở các trường đại học tại Anh, Mỹ, Úc vv… các quốc gia lớn sử dụng tiếng anh sử dụng các quy chuẩn đánh giá khác nhau. IELTS sử dụng thang điểm từ 0-9 , TOEFL IBT ( thử nghiệm trên Internet ) sử dụng số điểm từ 40-120 , PTE Academic xếp loại từ 10 đến 90 và các bài kiểm tra Cambridge (FCE , CAE, CPE ) có trình độ từ A – E .
Vì vậy, họ đã làm thế nào để bạn biết được điểm số của bạn trong một phần thi tương đương với các kì thi khác.
Đây là một câu hỏi thú vị thu hút nhiều học giả và các cty, chuyên gia đánh giá trình độ ngôn ngữ vào cuộc để lập các biểu đồ so sánh điểm chỉ ở mức tương đối. Họ dựa vào đâu ?
Các chuyên gia tiếng Anh xem xét nội dung của mỗi bài thi và những gì một sinh viên điển hình có thể hoàn thành bài thi ở các cấp độ của các bài thi, sau đó họ có thể đánh giá, so sánh bài thi này với bài thi khác một cách chung nhất. Nhưng kết quả này còn tùy thuộc vào nội dung khác nhau của các bài thi. Ví dụ, nếu một bài kiểm tra phần viết về thống kê mà các học viên cũ đã từng làm các bài thi cụ thể thì khác với các học viên chưa làm bao giờ.
Tại sao không có một so sánh chuẩn IELTS và TOEFL, PTE ?
Điều này chủ yếu là do các bài kiểm tra không có những thang điểm đánh giá các kỹ năng chính xá như nhau. Chính vị vậy cách so sánh điểm của các bảng có ít nhiều khác nhau, tùy phụ thuộc vào các chuyên gia đưa ra nhận xét. Điểm thi cảu các kì thi khác nhau do cách thiết kế bài thi khác nhau. Một số bài thi sử dụng máy tính để chấm điểm, trong khi bài khi khác do giám khảo, và 1 số kết hợp cả 2 cách chấm điểm.
Điều này có ý nghĩa gì cho các sinh viên du học tại các đại học của quốc gia nói tiếng anh ?
Đầu tiên, các sinh viên cần tìm kiếm thông tin của trường, thông thường các bản so sánh này sẽ được công khai, từ đó bạn biết được số điểm nhà trường yêu cầu và bạn có thể so sánh điểm thi của bạn với yêu cầu đó. Do các trường có bản so sánh tương đương khác nhau về tiếng anh, nên cần xem kĩ trước khi bạn quyết định luyện thi IELTS hay TOEFL để có thể dễ dàng đặt được đầu vào của trường.